Axit Sulfuric (H2SO4) Liên hệ : 0982.759.343. Đánh giá sản phẩm. Bình chọn sản phẩm: Bình luận. Sản phẩm cùng loại. Acid nitric (HNO3) Sản phẩm. Thiết bị Y tế
Axit Sulfuric được sử dụng nhiều trong quá trình sản xuất một số axit quan trọng như: Axit Photphoric, Hydrochloric, Axit Nitric và nhiều hóa chất công nghiệp khác. Trong sản xuất vật liệu công nghiệp Theo thống kê, mỗi năm có khoảng 160tr tấn H2SO4 được sử dụng trên thế giới.
Tên sản phẩm: HNO3 (AXIT NITRIC) 68% - Hoá chất Xuất xứ: Hàn Quốc Quy cách đóng gói: 35kg/can Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Axit Nitric - HNO3 là gì? Axit nitric còn được gọi là dung dịch nitrat hidro hay axit nitric khan, có công thức hóa học là HNO3.
ID 797089. Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm như urê, amoni nitrat, amoni sunfat Công thức phân tử của amoniac là
Thông thường, có 3 loại axit vô cơ mạnh thường gây bỏng đó là axit sunfuric (H2SO4), axit nitric (HNO3) và axit clohidric (HCl). Do tính chất oxy hóa mạnh nên khi tác động lên cơ thể, axit phá hủy cấu trúc mô như da, mỡ, gân, cơ… gây hoại tử từ ngoài vào trong theo cơ chế đông vón protein của cơ thể.
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Việc sản xuất HNO3 trong công nghiệp được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh với 3 giao đoạn chính. Đem lại sản phẩm có nồng độ chuẩn, tiết kiệm chi phí.. – Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển đỏ. – Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat và tạo thành các muối nitrat – Axit nitric tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au vàng và Pt platin tạo thành muối nitrat và nước . – Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. – Tác dụng với phi kim các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen tạo thành nitơ dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nitơ với axit loãng và nước, oxit của phi kim. – HNO3 tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất. – Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người. HNO3 làm quỳ tím chuyển đỏ Ứng dụng của HNO3 1 Trong phòng thí nghiệm Hợp chất axit nitric đa phần được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Người ta cho HNO3 tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào hỗn hợp để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, axit nitric còn được sử dụng để điều chế muối nitrat. 2 Trong công nghiệp Làm nguyên liệu sản xuất. Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm trinitrotoluen TNT, nitroglycerin, cyclotrimethylenetrinitramin RDX. Sản xuất các loại phân bón chứa ni-tơ như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3. Sản xuất các muối nitrat như CaCO32, KNO3,… Axit nitric còn được sử dụng trong sản xuất các chất hữu cơ, sơn, bột màu, thuốc nhuộm vải. Hợp chất HNO3 được sử dụng để sản xuất nitrobenzen. Đây là tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất của nó. Anilin có ứng dụng then chốt trong sản xuất sợi aramit, bọt xốp polyuretan và dược phẩm. Làm chất xúc tác sản xuất công nghiệp Axit nitric còn là hợp chất trung gian trong sản xuất các chất Chất kết dính, chất bộc phủ, chất bịt kín và các chất đàn hồi đi từ toluen diisoxyanat. HNO3 nồng độ 0,5 – 2 % được dùng làm hợp chất nền. Nhằm xác định có kim loại tồn tại trong dung dịch hay không. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-AES và ICP-MS. Để kết quả phân tích được chuẩn xác cần sử dụng HNO3 tinh khiết tuyệt đối. HNO3 phản ứng với hầu hết với các hợp chất hữu cơ. Do đó, nó được sử dụng nhiều trong ngành luyện kim, tinh lọc và xi mạ. Khi cho axit nitric tác dụng với axit clorua, ta được dung dịch cường toan có khả năng hòa tan và và bạch kim. HNO3 còn được dùng làm thuốc tẩy màu để phân biệt morphine và heroin. Làm chất tẩy rửa Trong các nhà máy sữa, người ta dùng HNO3 làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại. Axit nitric còn được sử dụng để loại bỏ các tạp chất và cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Một trong những ứng dụng khác cho IWFNA là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa. Điều chế HNO3 trong công nghiệp Để điều chế axit nitric trong công nghiệp, người ta sử dụng amoniac với 3 giai đoạn sản xuất axit nitric trong công nghiệp như nào? 1 Giai đoạn 1 Oxi hóa khí amoniac thành nitơ monooxit bằng oxi ở nhiệt độ 850-900 độ C với chất xúc tác là platin. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O 850-900*C + Pt H 4HNO3 Dung dịch axit nitric thu được có nồng độ từ 52 – 68%. Người ta tiếp tục chưng cất dung dịch này cùng H2SO4 đậm đặc để thu được HNO3 với nồng độ cao hơn 68%. Axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald sáng chế. Mua HNO3 ở đâu? Hiện nay Vũ Hoàng đang là công ty hàng đầu trong việc phân phối các loại hóa chất và thiết bị, trong đó có hóa chất HNO3. Với nhiều năm kinh nghiệm trong kinh doanh hóa chất, chúng tôi sẽ luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng và uy tín nhất. Liên hệ mua hàng Công ty TNHH Công nghệ Hóa chất và Môi trường Vũ Hoàng Hotline 0945609898 Mr Huy Website Email vuhoang Login
Axit nitric là một axit mạnh có đặc tính oxy hóa và ăn mòn mạnh. Nó cũng là một nguyên liệu hóa học quan trọng. Nó có thể được sử dụng trong công nghiệp cho phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc nổ, thuốc nhuộm, muốiTrong hóa học hữu cơ, hỗn hợp axit nitric đậm đặc và axit sunfuric đậm đặc là một tác nhân nitrat quan trọng, và dung dịch nước của nó thường được gọi là nước nitrat hoặc nước nitơ chất vật lý của Axit nitricAxit nitric tinh khiết là một chất lỏng trong suốt không màu và HNO3 đậm đặc là một chất lỏng màu vàng nhạt. Trong trường hợp bình thường, nó là một chất lỏng trong suốt không màu với mùi ngột nóng chảy -42 ° sôi 120,5 ° tỉ lệ HNO3 là bao nhiêu phần trăm mà điểm sôi và điểm nóng chảy có thể có giá trị khác chất hóa học HNO3Axit nitric đậm đặc không ổn định, nó sẽ bị phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc nhiệt để giải phóng nitơ dioxide, và nitơ dioxide. Tuy nhiên, axit nitric loãng tương đối ổn định. Vì có tính axit nên HNO3 mang đầy đủ tính chất hóa học của ứng với ánh sáng mặt trờiPhản ứng này chỉ sảy ra với HNO3 đậm đặtPhương trình phản ứng 4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2OPhản ứng este hóa của HNO3HNO3 có thể được ester hóa với rượu để tạo thành nitrat tương ứng. Quá trình este hóa tức là khử hydro của axit dehydroxy giống như cơ chế este hóa của axit nitric có thể bị ion hóa hoàn toàn trong dung dịch nước, tạo ra một lượng lớn các ion hydroPTTƯ HNO3 H+ + NO3Quá trình ester hóa HNO3 được sử dụng để sản xuất nitrocellulose, như thể hiện trong phương trình3nHNO3 + [C6H7O2OH3]n [C6H7O2O-NO23 ]n + 3nH2OĐể sản xuất nitroglycerin, phương trình như sauHNO3 + C3H8OH C3H5N3O9 + H2OPhản ứng nitrat hóa HNO3Phản ứng nitrat hóa phổ biến nhất là nitrat hóa benzenPTTƯ C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + H2OPhản ứng oxi hóa khửNguyên tố nitơ trong phân tử axit nitric có hóa trị cao nhất +5. Do đó, axit nitric có tính oxi hóa mạnh và chất khử của nó thay đổi theo nồng độ axit nitric. Nói chung, nồng độ axit nitric càng cao thì số electron trên mỗi phân tử của axit nitric càng cao. HNO3 đậm đặc ít chủ yếu là nitơ dioxide, axit nitric loãng chủ yếu là oxit nitric và axit nitric loãng hơn có thể được khử thành oxit nitơ, nitơ, amoni nitrat, Cần lưu ý rằng trên đây chỉ là những sản phẩm đơn giản nhất. Trong thực tế, khi phản ứng xảy ra, nồng độ HNO3 giảm dần và tất cả các chất sinh ra có thể xuất HNO3 đậm đặcHNO3 + Zn ZnNO32 + 2NO2 + H2O5HNO3 + P H3PO4 + 5NO2 + H2OVới HNO3 loãng8HNO3 + 3Zn 3ZnNO32 + 2NO + 4H2O5HNO3 + 3P + 2H2O H3PO4 + 5NOVới HNO3 rất loãng10HNO3 + 4Zn 4ZnNO32 + 2N2O + 5H2O5H2S + 2HNO3 5S + N2 + 6H2O10Fe +36 HNO3 10FeNO33 + 3N2 + 18H2OVới HNO3 cực loãng10HNO3 + 4Zn ZnNO32 + NH4NO3 + 3H2OĐiều chế HNO3Có thể điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và phương pháp công chế HNO3 trong công nghiệpĐiều chế axit nitric liên quan chặt chẽ với công nghiệp amoniac tổng hợp. Phương pháp oxy hóa là cách chính để sản xuất axit nitric trong sản xuất công nghiệp. Quá trình chính là đưa hỗn hợp amoniac và không khí của bạch kim rodi lưới hợp kim, hợp kim lưới dưới sự xúc tác của quá trình oxy hóa amoniac để nitric oxide NO.Oxit nitric được tạo ra tiếp tục bị oxy hóa thành nitơ dioxide bởi oxy dư sau phản ứng, và sau đó nitơ dioxide được đưa vào nước để thu được trình phản ứng tạo HNO34NH3 + 5O2 4NO +6H2O2NO + O2 = 2NO23NO2 + H2O = 2HNO3 + NO4NO + 3O2 + 2H2O = 4HNO34NO2 + O2 + 2H2O = 4HNO3Sử dụng axit sunfuric và nitrat đậm đặc để sản xuất axit nitric, nhưng phương pháp này tiêu thụ một lượng lớn axit, gây ăn mòn thiết bị, hiện nay về cơ bản đã ngừng sử + H2SO4 NaHSO4 + HNO3Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệmVì điều chế trong phòng thí nghiệm không cần số lượng lớn nên ta có thể sử dụng các loại muối nitrat và H2SO4 để tạo thành HNO3H2SO4 + NaNO3 Na2SO4 + HNO3Ứng dụng của HNO3HNO3 là loại axit quan trọng trong công nghiệp để điều chế nhiều loại hóa chất và sản phẩm nhưLà nguyên liệu thô cần thiết cho nitrat và nitrat, HNO3 được sử dụng để điều chế một loạt phân bón nitơ nitrat, như amoni nitrat, kali nitrat, nó cũng được sử dụng để điều chế thuốc nổ chứa nitrat hoặc axit nitric vừa có tính oxy hóa vừa có tính axit, axit nitric cũng được sử dụng để tinh chế kim loại kim loại không tinh khiết trước tiên được oxy hóa thành nitrat, và các tạp chất được loại bỏ và sau đó giảm glycerin vào axit nitric đậm đặc và axit sunfuric đậm đặc để tạo ra nitroglycerin. Đây là một chất lỏng nhờn trong suốt không màu hoặc màu vàng. Nó là một chất rất không ổn định, bị phân hủy bởi tác động, tạo ra nhiệt độ cao và tạo ra một lượng lớn chế chất nổ nitrat hóa là 2,4,6- trinitrotoluene TNT. Nó được tạo ra từ phản ứng của toluene với HNO3 đậm đặc và axit sunfuric đậm những kiến thức trên, mình mong rằng sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về tính chất vật lý và hóa học của axit nitrit.
Axit Nitric là một trong những hợp chất hóa học có tính axit và oxy hóa mạnh được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống hiện nay, nhất là với lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Vậy hóa chất này có những tính chất đặc trưng gì, người ta điều chế chúng bằng cách nào và nó được ứng dụng cụ như thế nào trong các lĩnh vực? Xem thêm sản phẩm Axit HNO3 tại Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo thành. II. Cấu tạo phân tử Axit Nitric – HNO3 III. Tính chất vật lý của axit nitric Axit nitric tồn tại ở dạng chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước C, 65%. Hợp chất này trong tự nhiên sẽ có màu vàng nhạt do sự tích tụ của oxit nito. HNO3 là một axit có tính ăn mòn cao, dễ bắt lửa và cực độc. Axit nitric nồng độ 86% khi để ngoài không khí sẽ có hiện tượng khói trắng bốc lên. Tỷ trọng của axit nitric tinh khiết 1511 kg/m3 Nhiệt độ đông đặc -41 độ C Nhiệt độ sôi 83 độ C Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 nhiệt độ thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2 Cần bảo quản HNO3 trong các chai lọ tối màu, tránh nơi có ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 0 độ C. Axit nitric có thể hòa tan nito dioxit thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ ở nhiệt độ cao. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các đặc trưng vật lý của chất này, đặc biệt là áp suất hơi trên chất lỏng, màu sắc dung dịch, nhiệt độ sôi,… phụ thuộc vào nồng độ NO2. Khi chưng cất hỗn hợp HNO3 và H2O ta thu thu được azeotrope có nồng độ 68% HNO3 và sôi ở 120,5 độ C, 1atm. AXIT HNO3 – AXIT NITRIC – NITRIC ACID IV. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3- Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat 2HNO3 + CuO → CuNO32 + H2O 2HNO3 + MgOH2 → MgNO32 + 2H2O 2HNO3 + CaCO3 → CaNO32 + H2O + CO2 Axit nitric tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước . Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O to Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2 Mgrắn + 2HNO3 loãng lạnh → MgNO32 + H2 khí Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. Tác dụng với phi kim các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim. C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2 P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4 3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất FeO + 4HNO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2O FeCO3 + 4HNO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2O + CO2 Tác dụng với hợp chất 3H2S + 2HNO3 >5% → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3. Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người. V. Điều chế axit nitric – HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa axit. 1. Điều chế axit nitric – HNO3 trong phòng thí nghiệm Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm , các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan. 2. Điều chế axit nitric – HNO3 trong công nghiệp Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. VI. Ứng dụng của axit nitric – HNO3 trong thực tiễn là gì? 1. Trong phòng thí nghiệm Hợp chất axit nitric đa phần được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Người ta cho HNO3 tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào hỗn hợp để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, axit nitric còn được sử dụng để điều chế muối nitrat. 2. Trong công nghiệp Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm trinitrotoluen TNT, nitroglycerin, cyclotrimethylenetrinitramin RDX, và các loại phân bón chứa ni-tơ như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như CaCO32, KNO3,… HNO3 nồng độ 0,5 – 2 % được dùng làm hợp chất nền nhằm xác định có kim loại tồn tại trong dung dịch hay không. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-AES và ICP-MS. Để kết quả phân tích được chuẩn xác cần sử dụng HNO3 tinh khiết tuyệt đối. HNO3 phản ứng với hầu hết với các hợp chất hữu cơ nên nó được sử dụng nhiều trong ngành luyện kim, tinh lọc và xi mạ. Khi cho axit nitric tác dụng với axit clorua, ta được dung dịch cường toan có khả năng hòa tan và và bạch kim. Axit nitric còn được sử dụng trong sản xuất các chất hữu cơ, sơn, bột màu, thuốc nhuộm vải. HNO3 còn được dùng làm thuốc tẩy màu để phân biệt morphine và heroin. Hợp chất HNO3 được sử dụng để sản xuất nitrobenzen – tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất của nó – ứng dụng then chốt trong sản xuất sợi aramit, bọt xốp polyuretan và dược phẩm. Axit nitric còn là hợp chất trung gian trong sản xuất các chất kết dính, chất bộc phủ, chất bịt kín và các chất đàn hồi đi từ toluen diisoxyanat. Trong các nhà máy sữa, người ta dùng HNO3 làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại. Axit nitric còn được sử dụng để loại bỏ các tạo chất và cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Một trong những ứng dụng khác cho IWFNA là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa.
Mô tả sản phẩm Tên sản phẩm Acid Nitric Tên gọi khác Axit nitric Công thức HNO3 Hàm lượng 68% Ngoại quan Dung dịch trong suốt đến hơi vàng, có bốc khói trong không khí Quy cách 35 kg/bao Xuất xứ Hàn Quốc 1. Axit nitric là gì? Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3. 2. Tính chất vật lý Công thức phân tử HNO3 Khối lượng mol 63,01214 g/mol Ngoại quan Dung dịch trong suốt đến hơi vàng, có bốc khói trong không khí Khối lượng riêng g/cm3 Điểm nóng chảy -42 oC Điểm sôi 83 oC Độ hòa tan trong nước Vô hạn 3. Ứng dụng quan trọng Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ và các loại phân bón chứa nito như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như KNO3 , CaNO32 ,… Do axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trong các hợp chất hữu cơ nên nó được dụng trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho axit này kết hợp với axit clorua, ta được dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan bạch kim và vàng. Sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải. Dùng làm thuốc tẩy màu- colorometric test, giúp phân biệt heroin và morphine. Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen – tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm. Axit nitric cũng là hợp chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyuretan mềm và các sản phẩm polyuretan khác, ví dụ các chất kết dính, các chất bịt kín, các chất bọc phủ và các chất đàn hồi, đi từ nguyên liệu toluen diisoxyanat. Dùng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa. Axit nitric được dùng để loại bỏ các tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Một trong những ứng dụng khác cho IWFNA là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa. Quý khách hàng quan tâm sản phẩm. Vui lòng liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ CÔNG TY TNHH CN & PT ATH VIỆT NAM Hotline 0915 045 869 – 0986 066 244 Email athvietnam Fanpage Công nghệ xi mạ ATH
14/12/2020 - 0222 PM - lượt xem Axit nitric là gì? Nó có phải là thành phần gây hại không? Hay những công dụng cá»§a chất này trong ngành công nghiệp là gì? Hôm nay hoá chất Việt Quang sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn Äá» tên. Cùng bắt Äầu nhé. Giá»›i thiệu chung Axit nitric Axít citric có tên khoa há»c Äầy Äá»§ là Tricarboxylic acid, Äây là má»™t axít hữu cÆ¡ thuá»™c loại yếu có công thức hóa há»c là C6H8O7 vá»›i nhiá»u tên gá»i khác nhau như acid citric, axit xitric, axit chanh,… Axit nitrit ÄÆ°á»£c tìm thấy nhiá»u nhất trong các loại trái cây Äáºc biệt là các loại trái cây như chanh, cam và bưởi. Nó là má»™t chất axít Äá»™c và ăn mòn có thể dá»… gây cháy. Acid nitric tinh khiết không màu sắc còn nếu Äể lâu sẽ có màu hÆ¡i vàng do sá»± tích tụ cá»§a các ôxít nitÆ¡. Nếu má»™t dung dịch có hÆ¡n 86% axit nitric, nó ÄÆ°á»£c gá»i là axít nitric bá»c khói. Acid nitric bá»c khói có Äáºc trưng axít nitric bá»c khói trắng và axít nitric bá»c khói Äá», tùy thuá»™c vào sá» lượng Äiôxít nitÆ¡ hiện diện. Tính chất váºt lí Axit nitric tinh khiết là chất lá»ng không màu, bá»c khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53g/cm3, sôi ở 860 Äá»™ C. Axit nitrit tinh khiết kém bá»n, ngay ở Äiá»u kiện thưá»ng khi có ánh sáng bị phân há»§y má»™t phần giải phóng khí nitÆ¡ Äioxit NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng. Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thưá»ng có loại axit Äáºc nồng Äá»™ 68%, D=1,40g/cm3. Là chất lá»ng, không màu, tan tá»t trong nước C < 65%. Lá» Äá»±ng axit HNO3 Äáºc trong phòng thí nghiệm Trong Äiá»u kiện thưá»ng, dung dịch có màu hÆ¡i vàng do HNO3 bị phân há»§y cháºm Tính chất hóa há»c HNO3 là má»™t axit mạnh Làm quỳ tím chuyển thành màu Äá». Tác dụng vá»›i oxit bazÆ¡ trong Äó kim loại Äã Äạt hóa trị cao nhất → muá»i + H2O Tác dụng vá»›i bazÆ¡ trong Äó kim loại Äã Äạt hóa trị cao nhất → muá»i + H2O 2HNO3 + MgOH2 → MgNO32 + 2H2O Tác dụng vá»›i muá»i trong muá»i kim loại Äã Äạt hóa trị cao nhất → muá»i má»›i + axit má»›i HNO3 là chất oxi hóa mạnh Tác dụng vá»›i kim loại Tác dụng vá»›i phi kim → NO2 + H2O + oxit cá»§a phi kim. HNO3 phản ứng vá»›i hầu hết các kim loại trá» Au và Pt → muá»i nitrat + H2O và sản phẩm khá» cá»§a N+5 NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3. Sản phẩm khá» cá»§a N+5 là tùy thuá»™c vào Äá»™ mạnh cá»§a kim loại và nồng Äá»™ cá»§a dung dịch axit. Thông thưá»ng thì dung dịch Äáºc → NO2, dung dịch loãng → NO; dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị khá» xuá»ng mức càng sâu. Ứng dụng cá»§a Axit nitric Trong phòng thí nghiệm Axit nitric ÄÆ°á»£c sá» dụng làm thuá»c thá» liên quan tá»›i clorit. Cho axit nitric tác dụng vá»›i máºu thá», sau Äó cho dung dịch bạc nitrat vào Äể tìm kết tá»§a trắng cá»§a bạc clorua. Ngoài ra, nó cÅ©ng dùng Äể Äiá»u chế muá»i nitrat. Trong công nghiệp - Axit Nitric ÄÆ°á»£c sá» dụng cho quá trình nitrat hóa Äể tạo ra các hợp chất nitro trong phòng thí nghiệm hoáºc công nghiệp. Các hợp chất hóa há»c thu ÄÆ°á»£c có Äá»™ ổn Äịnh, vì váºy chúng có thể ÄÆ°á»£c sá» dụng trong sản xuất nhiá»u loại sản phẩm. - Acid Nitric ÄÆ°á»£c sá» dụng Äể sản xuất thuá»c nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluan và các RDX cÅ©ng như phân bón - Trong kỹ thuáºt ICP-MS và ICP-AES, Axit Nitric vá»›i nồng Äá»™ tá» 0,5% Äến 2,0% ÄÆ°á»£c sá» dụng như má»™t hợp chất ná»n Äể xác Äịnh dấu vết kim loại trong các dung dịch. Trong kỹ thuáºt này cần phải dùng axit này cá»±c tinh khiết vì má»™t sá» lượng ion kim loại nhá» có thể gây ảnh hưởng Äến kết quả phân tích. - Còn ÄÆ°á»£c sá» dụng trong ngành luyện kim và tinh lá»c vì nó phản ứng vá»›i phần lá»›n kim loại và trong các tổng hợp chất hữu cÆ¡. Khi kết hợp vá»›i axit clohydric, nó tạo thành nước cưá»ng toan, má»™t trong những chất phản ứng có thể hòa tan vàng và bạch kim platinum. - ÄÆ°á»£c dùng làm chất thá» màu colorometric test Äể phân biệt heroin và morphine. - Ngoài ra Axit Nitric ÄÆ°á»£c sá» dụng trong nhiên liệu tên lá»a và kiểm tra Äá»™ tháºt giả cá»§a vàng. Mức Äá»™ an toàn cá»§a Axit nitric Axit Nitric có thể phản ứng dữ dá»™i vá»›i má»™t sá» hợp chất như bá»™t kim loại và nhá»±a thông. Là chất oxy hóa mạnh gây cháy khi tiếp xúc vá»›i váºt liệu hữu cÆ¡. Axit Nitric là má»™t axit ăn mòn, có khả năng gây bá»ng hóa chất nghiêm trá»ng. Hít phải sẽ gáºp nguy cÆ¡ vá» sức khá»e bao gồm ăn mòn màng nhầy, phù phổi cháºm và tháºm chí tá» vong. Tiếp xúc vá»›i mắt có thể gây tổn thương giác mạc vÄ©nh viá»…n. Khi nuá»t phải Acid Nitric sẽ ăn mòn nhanh chóng ở miệng, cổ há»ng và ÄÆ°á»ng tiêu hóa. Ở nÆ¡i làm việc cần có hệ thá»ng thông gió mạnh. Khi tiếp xúc hóa chất cần Äeo kính an toàn hóa há»c, tấm chắn máºt, găng tay và máºt nạ phòng Äá»™c. Lưu trữ Axit Nitric trong má»™t khu vá»±c an toàn khô ráo, thoáng mát. Không bảo quản vá»›i các váºt liệu không tương thích như hợp chất hữu cÆ¡, kim loại, rượu hoáºc Äá»™ ẩm Tất cả các trưá»ng hợp trên Äá»u cần Äến cÆ¡ sở y tế và phải ÄÆ°á»£c bác sÄ© trá»±c tiếp chuẩn Äoán, chăm sóc Äể có những biện pháp xá» lý thích hợp. Kết luáºn Trên Äây là những chia sẻ thông tin hữu ích vá» Axit nitric. Hi vá»ng qua bài viết trên mà tôi chia sẻ bạn có thể hình dung ÄÆ°á»£c ứng dụng cá»§a axit nitric và những Äiá»u xung quanh hoá chất này. Nếu bạn muá»n mua axit nitric hay còn bất kỳ thắc mắc nào thì hãy liên hệ bên dưới Äể ÄÆ°á»£c hoá chất Việt Quang giải Äáp ngay láºp tức.
sản xuất axit nitric